Mỗi 1 ml chứa:
Olopatadin (dưới dạng Olopatadin hydroclorid) 2 mg
Dung dịch nhỏ mắt olopatadine hydrochloride được chỉ định để điều trị triệu chứng ngứa mắt của bệnh viêm kết mạc dị ứng
Liều dùng
Liều khuyến cáo: Nhỏ mỗi lần 1 giọt vào mỗi bên mắt cần điều trị, mỗi ngày 1 lần
Cách dùng
Ngửa đầu ra sau. Đặt một ngón tay dưới mắt, kéo nhẹ mí mắt xuống dưới đến khi mí dưới và nhãn cầu tạo thành túi hình chữ V. Nhỏ vào đó một giọt và nhẹ nhàng nhắm mắt. Không nháy mắt. Giữ mắt nhắm lại trong 1 hoặc 2 phút để thuốc thấm ướt giác mạc
Để tránh tạp nhiễm vào đầu nhỏ thuốc và dịch thuốc, cần thận trọng không để đầu nhỏ thuốc chạm vào mí mắt, vùng xung quanh hoặc các bề mặt khác. Đậy chặt nắp sau khi sử dụng
Bỏ kính áp tròng trước khi sử dụng
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Người bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
Chỉ được nhỏ mắt. Không tiêm hoặc uống
Cũng giống như các thuốc nhỏ mắt khác để ngăn ngừa tạp nhiễm vào dung dịch và đầu nhỏ thuốc, không để đầu nhỏ của lọ thuốc chạm vào mí mắt hoặc vùng xung quanh. Khi không sử dụng, phải đậy chặt nắp lọ thuốc
Bệnh nhân không nên đeo kính áp tròng nếu mắt bị đỏ
Thuốc Olevid không được dùng để điều trị kích ứng liên quan đến đeo kính áp tròng
Thuốc chứa benzalkonium chloride có thể gây kích ứng mắt. Benzalkonium chloride có thể bị hấp phụ bởi kính áp tròng mềm và đổi màu kính áp tròng mềm. Cần bỏ kính áp tròng trước khi dùng thuốc và chờ ít nhất 15 phút sau mới đeo kính trở lại
Sử dụng thuốc ở trẻ em: An toàn và hiệu quả khi sử dụng thuốc ở trẻ em dưới 2 tuổi chưa được thiết lập
Sử dụng thuốc ở người cao tuổi: Không thấy sự khác biệt về mức độ an toàn và hiệu quả điều trị khi sử dụng thuốc ở bệnh nhân cao tuổi và bệnh nhân trẻ hơn
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Phụ nữ có thai
Không có dữ liệu về sử dụng thuốc trên phụ nữ có thai, chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích vượt trội so với nguy cơ
Phụ nữ cho con bú
Olopatadine đã được tìm thấy trong sữa của chuột mẹ dùng olopatadine đường uống. Không biết liệu thuốc nhỏ mắt có hấp thu toàn thân nhiều tới mức tạo ra một lượng thuốc đáng kể trong sữa mẹ hay không, do đó cần thận trọng sử dụng Olevid ở phụ nữ đang cho con bú
ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Olevid không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Sau khi dùng thuốc tầm nhìn có thể tạm thời không ổn định. Không lái xe, sử dụng máy móc hoặc làm bất cứ hoạt động yêu cầu phải có tầm nhìn rõ ràng, cho đến khi chắc chắn có thể thực hiện các hoạt động một cách bình thường
TƯƠNG TÁC, TƯƠNG KỴ CỦA THUỐC
Chưa có nghiên cứu tương tác nào được thực hiện
Các nghiên cứu in vitro cho thấy olopatadine không ức chế các phản ứng của isozyme cytochrome P-450 1A2, 2C8, 2C9, 2C19, 2D6, 2E1 và 3A4. Do đó, olopatadine không ảnh hưởng đến chuyển hóa của các thuốc được chuyển hóa bởi các enzym trên
Trường hợp dùng đồng thời với các thuốc nhỏ mắt khác, hai thuốc cần được nhỏ cách nhau ít nhất là 15 phút. Thuốc mỡ tra mắt nên được sử dụng cuối cùng
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Nhiễm khuẩn và nhiễm ký sinh trùng
Ít gặp: Viêm mũi
Rối loạn hệ thống miễn dịch
Không được biết đến: Quá mẫn, sưng mặt
Rối loạn hệ thần kinh
Thường gặp: Đau đầu, rối loạn vị giác
Ít gặp: Chóng mặt, giảm xúc giác
Không được biết đến: Buồn ngủ
Rối loạn mắt
Thường gặp: Đau mắt, ngứa mắt, khô mắt, cảm giác bất thường ở mắt
Ít gặp: Xói mòn giác mạc, tổn thương biểu mô giác mạc, viêm giác mạc đốm, viêm giác mạc, nhuộm màu giác mạc, ghèn rỉ mắt, sợ ánh sáng, nhìn mờ, giảm thị lực, co thắt mí mắt, khó chịu mắt, ngứa mắt, viêm kết mạc nang, rối loạn kết mạc, cảm giác dị vật ở mắt, tăng chảy nước mắt, ban đỏ mí mắt, phù mí mắt, rối loạn mí mắt, sung huyết mắt
Không được biết đến: Phù nề giác mạc, phù mắt, sưng mắt, viêm kết mạc, giãn đồng tử, rối loạn thị giác, đóng vảy mí mắt
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất
Thường gặp: Khô mũi
Không được biết đến: Khó thở, viêm xoang
Rối loạn tiêu hóa
Không được biết đến: Buồn nôn, nôn
Rối loạn da và các mô dưới da
Ít gặp: Viêm da tiếp xúc, cảm giác nóng rát da, khô da
Không được biết đến: Viêm da, ban đỏ
Rối loạn chung và tình trạng tại chỗ
Thường gặp: Mệt mỏi
Không được biết đến: Suy nhược, khó chịu
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những phản ứng có hại gặp phải khi sử dụng thuốc
QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ
Quá liều
Không có dữ liệu về sử dụng thuốc quá liều, không dùng quá liều chỉ định của thuốc
Cách xử trí khi dùng thuốc quá liều
Trong trường hợp quá liều, bệnh nhân cần được theo dõi và giám sát thích hợp